Cá cược thể thao trực tuyến - 188bet bet

Mạ thiếc (Tin plating)

Mạ thiếc (Tin plating)

Mạ thiếc (Tin plating)

Mạ thiếc (Tin plating)

Mạ thiếc (Tin plating)

Mạ thiếc (Tin plating)

Mạ thiếc (Tin plating)

Giới thiệu 188bet bet

Thiếc là kim loại mềm, dẻo, màu trắng bạc, khó bị oxi hóa. Thiếc dẫn điện tốt, điện trở tiếp xúc bé và dễ hàn nên được mạ lên các linh kiện điện-điện tử. Thiếc về cơ bản không độc nên thường được mạ cho các sản phẩm trong ngành thực phẩm như vỏ lon, khay nướng bánh.
Mạ thiếc được chia làm 2 nhóm chính là mạ thiếc bóng và mạ thiếc mờ (hay mạ thiếc hàn).
Mạ thiếc bóng phù hợp cho những ứng dụng không cần hàn như các tiếp điểm điện tử, đồng thanh cái dẫn điện, đầu cos. Khi hàn trên lớp mạ thiếc bóng, mối hàn có thể sẽ không thấm ướt hoàn toàn, làm giảm độ thẩm mĩ cũng như độ bền mối hàn.

Với các ứng dụng cần hàn, lớp mạ thiếc mờ được khuyên dùng vì nó cho độ thấm ướt mối hàn tốt nhất.

 

 

 

Năng lực kỹ thuật

  • Mạ treo và mạ quay.
  • Kích thước sản phẩm tối đa: 20cm x 20cm x 40cm.
  • Khối lượng sản phẩm mạ treo tối đa: 100kg.
  • Loại phôi có thể mạ được:

Tất cả hợp kim sắt, nhôm và hợp kim nhôm, đồng và hợp kim đồng, hợp kim kẽm (antimon), chì và hợp kim chì.

Tiêu chuẩn kỹ thuật

Tiêu chuẩn MIL-T-10727

Type I – Mạ điện (Tham khảo tiêu chuẩn ASTM B545 cho mạ điện thiếc kim loại)
Type II - Mạ nhúng nóng (Chúng tôi hiện không có quy trình này)

Độ dày khuyến nghị theo mục đích sử dụng:

a. Tiêu chuẩn MIL-T-10727 tham chiếu đến mục 6, ASTM B545, trong đó liệt kê bảng độ dày cho nhiều điều kiện sử dụng khác nhau.
b. 0.0001-0.00025 inch (2.5-6 micron) cho các sản phẩm cần hàn.
c. 0.0002-0.0004 inch (5-10 micron) cho các sản phẩm cần chống ma sát.
d. 0.0003 inch (tối thiểu 7.5 micron) cho các sản phẩm cần lớp phủ chống ăn mòn.
e. 0.0002-0.0006 inch (5-15 micron) cho các sản phẩm cần chống thấm nitơ trong quá trình nitride hóa.

Tiêu chuẩn ASTM B545

Class A – Tối thiểu 2.5 micron, dùng cho những sản phẩm ít tiếp xúc với môi trường ngoài.
Class B – Tối thiểu 5 micron, dùng cho những sản phẩm thường tiếp xúc với môi trường ngoài.
Class C – Tối thiểu 8 micron cho kim loại màu, tối thiểu 10 micron cho kim loại đen, môi trường sử dụng khá khắc nghiệt.
Class D – Tối thiểu 15 micron cho kim loại màu, tối thiểu 20 micron cho kim loại đen, môi trường sử dụng khắc nghiệt.
Class E – Tối thiểu 30 micron, môi trường sử dụng rất khắc nghiệt.
Class F – Tối thiểu 1.5 micron, môi trường sử dụng giống Class A nhưng không yêu cầu vòng đời sản phẩm cao.

Các tiêu chuẩn khác

MIL-P-81728 B
ASTM 579
SAE-AMS 2408